求真百科歡迎當事人提供第一手真實資料,洗刷冤屈,終結網路霸凌。

歸仁市查看源代码讨论查看历史

跳转至: 导航搜索

歸仁市

圖片來自danhkhoigroup

歸仁市(越南語:Thành phố Quy Nhơn)是越南平定省省莅、沿海城市。面积286平方千米,2019年总人口481,110人。历史上,归仁市的商业活动集中在农业渔业。近年来向服务业和旅游业重大转变,还有一个庞大的制造业。

归仁是一个具有地缘经济优先和城市化基础设施的一级城市,与岘港市芽莊市并为南部沿海地区三个商业和旅游中心。

歷史

归仁起源可以追溯到更远的11世纪的占城文化、西山朝与18世纪施耐港越南战争時期大量美军韓國軍在此駐屯。

1975年5月,青岛 (越南)自富安省划归平定省归仁市社管辖。

1976年2月,平定省与广义省合并为义平省,归仁市社成为义平省莅。

1979年3月24日,仁理社以会禄村析置仁会社,仁会社下辖会成村、会教村、会平村和会新村4村。

1981年9月23日,仁盛社分设为仁富社和仁平社。

1986年7月3日,绥福县福盛社划归归仁市社管辖,并更名为仁盛社;归仁市社改制为归仁市[1]

1987年3月12日,仁泽社分设为裴氏春坊和陈光耀坊[2]

1989年6月30日,义平省重新分设为广义省平定省,归仁市划归平定省管辖并成为平定省莅[3]

1997年12月26日,光中坊析置景云坊和阮文渠坊,仁平社改制为仁平坊,仁富社改制为仁富坊[4]

1998年7月4日,归仁市被评定为二级城市[5]

1998年9月4日,吴梅坊、黎鸿丰坊和陈富坊析置李常杰坊,栋多坊和陈兴道坊析置施耐坊[6]

2005年11月15日,绥福县福美社划归归仁市管辖[7]

2010年1月25日,归仁市被评定为一级城市[8]

地理

归仁市是一个海滨城市,东临南中国海,西接绥福县,北接符吉县绥福县,南接富安省虬江市社

行政区划

归仁市下辖16坊5社,市人民委员会位于黎利坊。

  • 裴氏春坊(Phường Bùi Thị Xuân)
  • 栋多坊(Phường Đống Đa)
  • 景云坊(Phường Ghềnh Ráng)
  • 海港坊(Phường Hải Cảng)
  • 黎鸿丰坊(Phường Lê Hồng Phong)
  • 黎利坊(Phường Lê Lợi)
  • 李常杰坊(Phường Lý Thường Kiệt)
  • 吴梅坊(Phường Ngô Mây)
  • 阮文渠坊(Phường Nguyễn Văn Cừ)
  • 仁平坊(Phường Nhơn Bình)
  • 仁富坊(Phường Nhơn Phú)
  • 光中坊(Phường Quang Trung)
  • 施耐坊(Phường Thị Nại)
  • 陈兴道坊(Phường Trần Hưng Đạo)
  • 陈富坊(Phường Trần Phú)
  • 陈光耀坊(Phường Trần Quang Diệu)
  • 仁洲社(Xã Nhơn Châu)
  • 仁海社(Xã Nhơn Hải)
  • 仁会社(Xã Nhơn Hội)
  • 仁理社(Xã Nhơn Lý)
  • 福美社(Xã Phước Mỹ)

经济

归仁市的经济活动包括工业、出进口贸易、港口服务、水产品养殖和旅游。目前的经济趋势是在农业,林业和养殖业的基础上转向服务业。在1998年的国内生产总值(GDP)的百分比细分为:建筑业28.40%、服务业55.58%、农林渔业16.02%。

归仁市的近期目标是成为一个占主导地位的海港,同时建成一个以国际工业、商业和服务业为基础,在地区经济强劲和积极的作用贸易中心。

旅遊

归仁市特产有包茶面条,景点有双塔、龙庆寺、龙子塔和奈氏桥等。

交通

机场

归仁市通过符吉机场越南航空公司日常航班与岘港市胡志明市通飞机。

鐵路

影片

THÀNH PHỐ QUY NHƠN - BÌNH ĐỊNH #vietnamdiscovery #quynhoncity #bìnhđịnh

參考文獻

  1. Quyết định 81-HĐBT năm 1986 về việc mở rộng và đổi tên thị xã Quy Nhơn thành thành phố Quy Nhơn thuộc tỉnh Nghĩa Bình do Hội đồng Bộ trưởng ban hành. [2020-04-01]. (原始内容存档于2020-04-01). 
  2. Quyết định 52-HĐBT năm 1987 về việc chia một số xã và thành lập một số thị trấn của các huyện Ba Tơ, Đức Phổ, Mộ Đức, Phù Cát, Sơn Tịnh, Tuy Phước và thành phố Quy Nhơn thuộc tỉnh nghĩa bình do Hội đồng Bộ trưởng ban hành. [2020-04-01]. (原始内容存档于2021-03-19). 
  3. Nghị quyết về việc phân vạch đại giới hành chính của các tỉnh Nghĩa Bình, Phú Khánh và Bình Trị Thiên do Quốc hội ban hành. [2020-04-01]. (原始内容存档于2020-04-15). 
  4. Nghị định 118/1997/NĐ-CP về việc chia tách, thành lập một số phường, thị trân thuộc thành phố Quy Nhơn, các huyện An Nhơn và Hoài Nhơn, tỉnh Bình Định. [2020-04-01]. (原始内容存档于2021-03-19). 
  5. Quyết định 558/QĐ-TTg năm 1998 về việc công nhận thành phố Quy Nhơn là đô thị loại II do Thủ tướng Chính phủ ban hành. [2020-04-01]. (原始内容存档于2020-04-01). 
  6. Nghị định 70/1998/NĐ-CP về việc thành lập các phường và xã thuộc thành phố Quy Nhơn và huyện Hoài Ân, tỉnh Bình Định. [2020-04-01]. (原始内容存档于2021-03-19). 
  7. Nghị định 143/2005/NĐ-CP về việc điều chỉnh địa giới hành chính, thành lập xã, thị trấn thuộc huyện Vĩnh Thạnh, mở rộng thị trấn Phú Phong thuộc huyện Tây Sơn và mở rộng thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định. [2020-04-01]. (原始内容存档于2020-04-15). 
  8. Quyết định 159/QĐ-TTg năm 2010 công nhận thành phố Quy Nhơn là đô thị loại I trực thuộc tỉnh Bình Định do Thủ tướng Chính phủ ban hành. [2020-04-01]. (原始内容存档于2020-04-01).