開啟主選單

求真百科

老街省

圖片來自ddcilaocai

老街省(越南語:Tỉnh Lào Cai),又作「牢該省」,是越南西北部的一個省,省蒞老街市。老街市與沙垻市社是越南與中國的重要邊境關口。

目錄

歷史

後黎朝時期,設歸化府,隸屬興化處

明命十二年(1831年),阮朝改興化處為興化省嗣德年間,由於中國的戰亂和越南北圻的饑荒,興化省境內盜賊林立,有些地方甚至自設關卡、向百姓徵收稅收。中法戰爭期間,老街一帶是黑旗軍的巢穴。同慶元年(1896年),阮朝改安西府為安邊道,下轄昭晉州、水尾州和文盤州3州。後改設為老街道

維新元年(1907年),法屬印度支那政府正式設立老街省,下轄水尾州保勝州

保大十九年(1944年),老街省撤銷水尾州和保勝州,分設水尾府保勝府垻灑州沙垻州垻哈州

1948年1月25日,越南政府將各戰區合併為聯區,戰區抗戰委員會改組為聯區抗戰兼行政委員會。第十戰區和第十四戰區合併為第十聯區,設立第十聯區抗戰兼行政委員會,老街省劃歸第十聯區管轄。

1949年11月4日,第一聯區和第十聯區合併為越北聯區,老街省隨之劃歸越北聯區管轄。

1953年1月28日,老街省自越北聯區劃歸新成立的西北區管轄。

1955年4月29日,西北區改組為泰苗自治區,老街省豐收縣劃歸西北自治區管轄。

1955年5月13日,老街省再度劃歸越北聯區管轄。

1956年7月1日,越北聯區改組為越北自治區[1]。老街省劃歸中央政府直轄,不久又劃歸老河安區管轄。

1959年3月23日,老河安區撤銷,老街省劃歸中央政府直接管轄。

1966年11月15日,北河縣析置新馬街縣

1975年12月27日,老街省與安沛省義路省合併為黃連山省

1978年,中越戰爭爆發,中國人民解放軍曾占領老街省,後來撤離。此後,由於中越關係緊張,老街省的邊境關口曾長期關閉,直到1993年才重新開放。

1979年1月16日,垻灑縣1社、保勝縣10村和猛康縣1村劃歸老街市社管轄,保勝縣1社5村劃歸甘棠市社管轄[2]

1979年4月17日,新馬街縣併入北河縣甘棠市社併入老街市社

1980年2月26日,猛康縣2社和老街市社1小區1社劃歸保勝縣管轄。

1986年1月13日,保勝縣2社劃歸老街市社管轄。

1989年,保勝縣2社劃歸老街市社管轄。

1991年8月12日,黃連山省分設為老街省和安沛省;老街省下轄老街市社壩灑縣沙壩縣猛康縣北河縣保勝縣保安縣文盤縣申淵縣,省蒞老街市社[3]

1992年6月9日,老街市社析置甘棠市社

2000年8月18日,北河縣析置新馬街縣[4]

2002年1月31日,甘棠市社併入老街市社[5]

2003年11月26日,申淵縣劃歸萊州省管轄[6]

2004年11月30日,老街市社改制為老街市[7]

2014年10月30日,老街市被評定為二級城市[8]

2019年9月11日,沙垻縣改制為沙垻市社[9]

2020年2月11日,保勝縣垻灑縣部分區域劃歸老街市管轄[10]

地理

老街省東接河江省,南接安沛省,西接萊州省,北鄰中國雲南省河口瑤族自治縣。全境多山林,被紅河一分為二,西北部有越南境內最高峰——番西邦峰

由於老街省全省地處雲貴高原的山腳近平地處,平均氣溫比起鄰國的中國雲南省高,也比越南北部很多城市的氣溫為低,全年平均氣溫界於18至28攝氏度之間。

行政區劃

老街省下轄1市1市社7縣,省蒞老街市。

經濟

老街省以農業漁業等傳統經濟為主,與中國的跨境貿易亦為主要收入來源。

人口

老街省有泰族儂族岱族瑤族等少數民族。

影片

Thị Trấn Hà Khẩu Trung Quốc - Giáp Ranh Với Tỉnh Lào Cai VN, Chỉ Là 1 Thị Trấn Nhưng Hơn Nhiều TP VN

參考文獻

  1. Sắc lệnh số 268/SL về việc ban hành bản quy định việc thành lập khu tự trị Việt bắc do Chủ tịch nước ban hành. [2020-03-23]. (原始內容存檔於2020-04-01). 
  2. Quyết định 15-CP năm 1979 phân vạch địa giới hành chính của một số xã thuộc tỉnh Hoàng Liên Sơn do Hội đồng Chính phủ ban hành. [2020-03-17]. (原始內容存檔於2020-12-19). 
  3. Nghị quyết về việc điều chỉnh địa giới hành chính một số tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Quốc hội ban hành. [2020-01-03]. (原始內容存檔於2020-04-22). 
  4. Nghị định 36/2000/NĐ-CP về việc điều chỉnh địa giới hành chính huyện Bắc Hà để tái lập huyện Si Ma Cai, tỉnh Lào Cai. [2020-03-17]. (原始內容存檔於2020-04-01). 
  5. Nghị định 16/2002/NĐ-CP về việc sáp nhập thị xã Lào Cai và thị xã Cam Đường thành thị xã Lào Cai thuộc tỉnh Lào Cai. [2020-01-03]. (原始內容存檔於2021-03-23). 
  6. Nghị quyết số 22/2003/QH11 về việc chia và điều chỉnh địa giới hành chính một số tỉnh do Quốc Hội ban hành. [2020-01-03]. (原始內容存檔於2020-04-01). 
  7. Nghị định 195/2004/NĐ-CP về việc thành lập thành phố Lào Cai thuộc tỉnh Lào Cai; thành lập các phường thuộc thành phố Lào Cai. [2020-01-03]. (原始內容存檔於2021-03-23). 
  8. Quyết định 1975/QĐ-TTg năm 2014 công nhận thành phố Lào Cai là đô thị loại II trực thuộc tỉnh Lào Cai do Thủ tướng Chính phủ ban hành. [2020-03-17]. (原始內容存檔於2021-03-23). 
  9. Nghị quyết 767/NQ-UBTVQH14 năm 2019 về thành lập thị xã Sa Pa và các phường, xã thuộc thị xã Sa Pa, tỉnh Lào Cai do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành. [2020-01-01]. (原始內容存檔於2019-10-16). 
  10. Nghị quyết 896/NQ-UBTVQH14 năm 2020 về sắp xếp các đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã thuộc tỉnh Lào Cai do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành. [2020-03-17]. (原始內容存檔於2021-03-23).