河仙市
歷史
河仙之地原屬柬埔寨,高棉人將該地區稱為「邊」意思是「港口」或「出海口」。明朝遺臣鄚玖投奔柬埔寨,被柬王安置在此地。鄚玖最早開發了此地,後來於1708年轉而向越南的廣南阮主稱臣,阮主以其地設置河仙鎮,此地遂成為阮主轄境。鄚玖和他的子孫世守本鎮。
明命十三年(1832年),明命帝阮福晈下旨廢除嘉定城,將下屬5鎮改制為6省,由朝廷直接管轄。其中,河仙鎮改設為河仙省,省蒞設在安邊府河洲縣,即今日的河仙市。
越南共和國時,河仙省與瀝架省合併為堅江省,河仙省蒞設為河仙郡。
1975年,越南南方共和國接收政權,河仙郡改制為河仙縣,下轄河仙市鎮、堅良市肆、平安社、平山社、陽和社、和田社、美德社、富美社、新慶和社、順安社、永調社。
1978年6月3日,平山社劃歸魂坦縣管轄。
1983年9月27日,堅良市肆改制為堅良市鎮。
1988年5月24日,堅海縣仙海社劃歸河仙縣管轄。
1998年7月8日,河仙縣以河仙市鎮、順安社(除部分區域劃歸富美社)、美德社、仙海社1市鎮3社析置河仙市社;河仙市鎮和美德社部分區域分設為平山坊、東湖坊、蘇州坊、炮台坊4坊;河仙市社下轄平山坊、東湖坊、蘇州坊、炮台坊、順安社、美德社、仙海社4坊3社[1]。
1999年4月21日,河仙縣改名為堅良縣。
2009年6月29日,堅良縣富美社部分區域劃歸河仙市社東湖坊管轄[2]。
2012年9月17日,河仙市社被評定為三級城市[3]。
2018年9月11日,美德社改制為美德坊;河仙市社改制為河仙市。
地理
行政區劃
河仙市下轄5坊2社,市人民委員會位於東湖坊。
- 平山坊(Phường Bình San)
- 東湖坊(Phường Đông Hồ)
- 美德坊(Phường Mỹ Đức)
- 炮台坊(Phường Pháo Đài)
- 蘇州坊(Phường Tô Châu)
- 順安社(Xã Thuận Yên)
- 仙海社(Xã Tiên Hải)
民族
經濟
觀光
影片
參考文獻
- ↑ Nghị định 47/1998/NĐ-CP về việc thành lập thị xã Hà Tiên thuộc tỉnh Kiên Giang và thành lập các phường thuộc Thị xã. [2020-03-07]. (原始內容存檔於2020-04-01).
- ↑ Nghị quyết số 29/NQ-CP về việc điều chỉnh địa giới hành chính xã, phường, thành lập xã thuộc thị xã Hà Tiên và các huyện: Kiên Lương, Tân Hiệp, Giồng Riềng, Vĩnh Thuận; điều chỉnh địa giới hành chính huyện Kiên Lương để thành lập huyện Giang Thành, tỉnh Kiên Giang do Chính phủ ban hành. [2020-03-07]. (原始內容存檔於2020-04-01).
- ↑ Quyết định 839/QĐ-BXD năm 2012 công nhận thị xã Hà Tiên, tỉnh Kiên Giang là đô thị loại III do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành. [2020-03-07]. (原始內容存檔於2020-04-01).