華閭縣
历史
1975年12月27日,宁平省和南河省合并为河南宁省,嘉庆县随之划归河南宁省管辖。
1977年2月23日,嘉庆县宁和社员外村划归宁一社管辖。
1977年4月27日,嘉庆县和宁平市社合并为华闾县,县莅宁平市镇[1]。
1981年4月9日,华闾县以宁平市镇重新析置宁平市社;华闾县莅迁至宁庆社[2]。
1982年12月14日,宁山社部分区域划归宁平市社丁先皇坊管辖;宁城社奇伟村划归宁一社管辖,宁丰社北店划归宁城社管辖[3]。
1991年12月26日,河南宁省重新分设为南河省和宁平省,华闾县划归宁平省管辖[5]。
1996年11月2日,宁庆社、宁进社、宁丰社、宁山社和宁福社部分区域划归宁平市社管辖[6]。
2003年10月31日,宁美社、宁康社和宁江社析置天尊市镇[7]。
地理
行政区划
华闾县下辖1市镇10社,县莅天尊市镇。
- 天尊市镇(Thị trấn Thiên Tôn)
- 宁安社(Xã Ninh An)
- 宁江社(Xã Ninh Giang)
- 宁海社(Xã Ninh Hải)
- 宁和社(Xã Ninh Hòa)
- 宁康社(Xã Ninh Khang)
- 宁美社(Xã Ninh Mỹ)
- 宁胜社(Xã Ninh Thắng)
- 宁云社(Xã Ninh Vân)
- 宁春社(Xã Ninh Xuân)
- 长安社(Xã Trường Yên)
旅游
影片
參考文獻
- ↑ Quyết định 125-CP năm 1977 về việc hợp nhất và điều chỉnh địa giới một số huyện, thị xã thuộc tỉnh Hà Nam Ninh do Hội đồng Chính phủ ban hành. [2020-03-10]. (原始内容存档于2017-09-19).
- ↑ Quyết định 151-CP năm 1981 về đơn vị hành chính cấp huyện và thị xã thuộc tỉnh Hà Nam Ninh do Hội đồng Chính phủ ban hành. [2020-03-10]. (原始内容存档于2017-09-18).
- ↑ Quyết định 196-HĐBT năm 1982 về việc điều chỉnh địa giới phường và một số xã thuộc tỉnh Hà Nam Ninh do Hội đồng Bộ trưởng ban hành. [2020-03-10]. (原始内容存档于2020-12-18).
- ↑ Quyết định 200-HĐBT năm 1982 về việc mở rộng địa giới hai thị xã Hà Nam, Ninh Bình và thành lập thị xã Tam Điệp thuộc tỉnh Hà Nam Ninh do Hội đồng Bộ trưởng ban hành. [2020-03-10]. (原始内容存档于2017-09-19).
- ↑ Nghị quyết về việc phân vạch lại địa giới hành chính một số tỉnh do Quốc hội ban hành. [2020-03-11]. (原始内容存档于2017-09-02).
- ↑ Nghị định 69-CP năm 1996 về việc điều chỉnh địa giới hành chính thị xã Ninh Bình và huyện Hoa Lư, thành lập phường thuộc thị xã Ninh Bình; thành lập thị trấn huyện lỵ huyện Yên Khánh, tỉnh Ninh Bình. [2020-03-10]. (原始内容存档于2021-02-08).
- ↑ Nghị định 126/2003/NĐ-CP về việc thành lập thị trấn Thiên Tôn thuộc huyện Hoa Lư, tỉnh Ninh Bình. [2020-03-10]. (原始内容存档于2020-10-30).
- ↑ Nghị định 16/2004/NĐ-CP về việc điều chỉnh địa giới hành chính mở rộng thị xã Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình. [2020-03-10]. (原始内容存档于2021-02-08).