綏和市
歷史
2002年1月31日,綏和市社以和安社、和勝社、和定東社、和定西社、和治社、和光社和和會社7社析置富和縣[1]。
2003年8月20日,平建社析置第九坊[2]。
2005年1月5日,綏和市社改制為綏和市;綏安縣安富社、綏和縣富林市鎮劃歸綏和市管轄;富林市鎮改制為富林坊。
2007年12月3日,富林坊析置富盛坊和富東坊。
2013年3月11日,綏和市被評定為二級城市[3]。
地理
行政區劃
綏和市下轄12坊4社,市人民委員會位於第一坊。
- 第一坊(Phường 1)
- 第二坊(Phường 2)
- 第三坊(Phường 3)
- 第四坊(Phường 4)
- 第五坊(Phường 5)
- 第六坊(Phường 6)
- 第七坊(Phường 7)
- 第八坊(Phường 8)
- 第九坊(Phường 9)
- 富東坊(Phường Phú Đông)
- 富林坊(Phường Phú Lâm)
- 富盛坊(Phường Phú Thạnh)
- 安富社(Xã An Phú)
- 平建社(Xã Bình Kiến)
- 平玉社(Xã Bình Ngọc)
- 和建社(Xã Hoà Kiến)
交通
影片
參考文獻
- ↑ Nghị định 15/2002/NĐ-CP về việc điều chỉnh địa giới hành chính thị xã Tuy Hoà để thành lập huyện Phú Hoà và thị xã Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên. [2020-03-11]. (原始內容存檔於2021-02-08).
- ↑ Nghị định 95/2003/NĐ-CP về việc thành lập xã, phường thuộc các huyện Sông Hinh, Phú Hoà và thị xã Tuy Hoà, tỉnh Phú Yên. [2020-03-11]. (原始內容存檔於2021-03-19).
- ↑ Quyết định 437/QĐ-TTg năm 2013 công nhận thành phố Tuy Hòa là đô thị loại II trực thuộc tỉnh Phú Yên do Thủ tướng Chính phủ ban hành. [2020-03-11]. (原始內容存檔於2021-02-08).
- ↑ Ủy ban nhân dân Tỉnh Phú Yên. Địa chí Phú Yên. Hà Nội: Nhà xuất bản Chính trị quốc gia - Sự thật. 2003年. OCLC 62135881 (越南語).
- ↑ 高春育. 《大南一統志·卷十》. 1964年: 九 [2024-01-16]. (原始內容存檔於2024-01-16).