平定省
歷史
1976年2月,平定省和廣義省合併為義平省,平定省區域包括歸仁市社、懷恩縣、符美縣、符吉縣、安仁縣、西山縣、福耘縣、懷仁縣1市社7縣。
1981年8月24日,義平省福耘縣分設為綏福縣和耘耕縣,西山縣析置永盛縣,懷恩縣析置安老縣[1]。
1986年7月3日,義平省綏福縣1社劃歸歸仁市社管轄,歸仁市社改制為歸仁市[2]。
1989年6月30日,義平省恢復分設為平定省和廣義省,平定省下轄歸仁市、懷恩縣、安老縣、符美縣、符吉縣、安仁縣、西山縣、永盛縣、耘耕縣、綏福縣、懷仁縣1市10縣,省蒞歸仁市[3]。
地理
行政區劃
經濟
影片
參考文獻
- ↑ Quyết định 41-HĐBT năm 1981 về việc thành lập một số huyện thuộc tỉnh Nghĩa Bình do Hội đồng Bộ trưởng ban hành. [2020-03-16]. (原始內容存檔於2020-04-01).
- ↑ Quyết định 81-HĐBT năm 1986 về việc mở rộng và đổi tên thị xã Quy Nhơn thành thành phố Quy Nhơn thuộc tỉnh Nghĩa Bình do Hội đồng Bộ trưởng ban hành. [2020-03-16]. (原始內容存檔於2020-04-01).
- ↑ Nghị quyết về việc phân vạch đại giới hành chính của các tỉnh Nghĩa Bình, Phú Khánh và Bình Trị Thiên do Quốc hội ban hành. [2020-03-16]. (原始內容存檔於2020-04-15).
- ↑ Quyết định 558/QĐ-TTg năm 1998 về việc công nhận thành phố Quy Nhơn là đô thị loại II do Thủ tướng Chính phủ ban hành. [2020-03-16]. (原始內容存檔於2020-04-01).
- ↑ Quyết định 159/QĐ-TTg năm 2010 công nhận thành phố Quy Nhơn là đô thị loại I trực thuộc tỉnh Bình Định do Thủ tướng Chính phủ ban hành. [2020-03-16]. (原始內容存檔於2020-04-01).