儒關縣
历史
1975年12月27日,宁平省和南河省合并为河南宁省,儒关县随之划归河南宁省管辖[1]。
1981年4月9日,黄龙县以嘉清社、嘉春社、嘉镇社、嘉新社、嘉立社、嘉云社、嘉胜社、嘉进社、嘉宁社和嘉旺社10社重新析置嘉远县;黄龙县仍辖山城社、清乐社、上和社、岐富社、菊芳社、安光社、文芳社、文丰社、两丰社、同丰社、琼瑠社、山莱社、山河社、广乐社、富隆社、富禄社、文富社、德隆社、乐云社、富山社、石平社、赤土社、嘉山社、嘉水社、嘉林社、嘉祥社和儒关市镇1市镇26社,县莅儒关市镇[3]。
1991年12月26日,河南宁省重新分设为南河省和宁平省,黄龙县划归宁平省管辖[4]。
1993年11月23日,黄龙县更名为儒关县。
2008年11月6日,同丰社和两丰社部分区域划归儒关市镇管辖[5]。
地理
儒关县北接和平省安水县和乐水县,西接清化省石城县,南接三叠市,东接华闾县和嘉远县。位于拾宋早再山脉余脉至平原地区的过渡带,气候温和,有黄龙江及其支流流经本县。北部和西部均为森林,多湖泊,有同章湖,安光湖等山地湖泊。
行政区划
儒关县下辖1市镇26社,县莅儒关市镇。
- 儒关市镇(Thị trấn Nho Quan)
- 菊芳社(Xã Cúc Phương)
- 同丰社(Xã Đồng Phong)
- 德隆社(Xã Đức Long)
- 嘉林社(Xã Gia Lâm)
- 嘉山社(Xã Gia Sơn)
- 嘉水社(Xã Gia Thủy)
- 嘉祥社(Xã Gia Tường)
- 岐富社(Xã Kỳ Phú)
- 乐云社(Xã Lạc Vân)
- 两丰社(Xã Lạng Phong)
- 富禄社(Xã Phú Lộc)
- 富隆社(Xã Phú Long)
- 富山社(Xã Phú Sơn)
- 广乐社(Xã Quảng Lạc)
- 琼瑠社(Xã Quỳnh Lưu)
- 山河社(Xã Sơn Hà)
- 山莱社(Xã Sơn Lai)
- 山城社(Xã Sơn Thành)
- 石平社(Xã Thạch Bình)
- 清乐社(Xã Thanh Lạc)
- 上和社(Xã Thượng Hòa)
- 文丰社(Xã Văn Phong)
- 文富社(Xã Văn Phú)
- 文芳社(Xã Văn Phương)
- 赤土社(Xã Xích Thổ)
- 安光社(Xã Yên Quang)
旅游
影片
參考文獻
- ↑ Nghị quyết về việc hợp nhất một số tỉnh do Quốc hội ban hành. [2020-03-10]. (原始内容存档于2017-09-03).
- ↑ Quyết định 125-CP năm 1977 về việc hợp nhất và điều chỉnh địa giới một số huyện, thị xã thuộc tỉnh Hà Nam Ninh do Hội đồng Chính phủ ban hành. [2020-03-10]. (原始内容存档于2017-09-19).
- ↑ Quyết định 151-CP năm 1981 về đơn vị hành chính cấp huyện và thị xã thuộc tỉnh Hà Nam Ninh do Hội đồng Chính phủ ban hành. [2020-03-10]. (原始内容存档于2017-09-18).
- ↑ Nghị quyết về việc phân vạch lại địa giới hành chính một số tỉnh do Quốc hội ban hành. [2020-03-11]. (原始内容存档于2017-09-02).
- ↑ Nghị định 06/NĐ-CP về việc điều chỉnh địa giới hành chính xã để mở rộng thị trấn Nho Quan thuộc huyện Nho Quan và thị trấn Me thuộc huyện Gia Viễn, tỉnh Ninh Bình. [2020-03-10]. (原始内容存档于2020-04-01).