乂安省
歷史
在唐朝時期,乂安省地屬演州[1]。因為歷史的因素,紅河與南中國海海上交易網的結合,此地的戰略位置被重視(這個地區以北的地域,在宋代以後都是依賴船舶經由海南島出入海域貿易。越南的李朝幾度嘗試遠征,真臘(吳哥王朝)的蘇利耶跋摩二世與闍耶跋摩七世等也曾侵入此地。
後黎朝初時乂安之地屬海西道,後劃入乂安承宣(鎮、處),西山朝時乂安鎮又屬北城所轄,阮初劃為朝廷直轄,至阮聖祖明命十二年(1831年)乂安鎮劃分為乂安省、河靜省。
阮翼宗嗣德六年(1853年)阮廷將河靜省降為道,名義上隸屬乂安省轄,嗣德二十九年(1876年)河靜道再度脫離乂安省為河靜省。
1948年1月25日,越南政府將各戰區合併為聯區,戰區抗戰委員會改組為聯區抗戰兼行政委員會。第四戰區改組為第四聯區,設立第四聯區抗戰兼行政委員會[2],乂安省劃歸第四聯區管轄。
1948年3有25日,北越政府廢府、州改縣[3]。
地理
行政區劃
乂安省下轄1市3市社17縣,省蒞榮市。
- 榮市(Thành phố Vinh)
- 爐門市社(Thị xã Cửa Lò)
- 黃梅市社(Thị xã Hoàng Mai)
- 太和市社(Thị xã Thái Hòa)
- 英山縣(Huyện Anh Sơn)
- 昆光縣(Huyện Con Cuông)
- 演州縣(Huyện Diễn Châu)
- 都梁縣(Huyện Đô Lương)
- 興元縣(Huyện Hưng Nguyên)
- 祈山縣(Huyện Kỳ Sơn)
- 南壇縣(Huyện Nam Đàn)
- 宜祿縣(Huyện Nghi Lộc)
- 義壇縣(Huyện Nghĩa Đàn)
- 桂峰縣(Huyện Quế Phong)
- 葵州縣(Huyện Quỳ Châu)
- 葵合縣(Huyện Quỳ Hợp)
- 瓊瑠縣(Huyện Quỳnh Lưu)
- 新琦縣(Huyện Tân Kỳ)
- 清漳縣(Huyện Thanh Chương)
- 襄陽縣(Huyện Tương Dương)
- 安城縣(Huyện Yên Thành)
產業
盛產鹽、橘子。省會在榮市,作為該省的外港,由於鄰近寮國也做為國境貿易之地。
氣候
颱風在一年中來很多次,夏天炎熱冬天寒冷,是「越南中最具嚴酷氣候的地域」中的一個地區。當地民眾有著忍耐、向上發展的特性,自科舉興辦以來,殿試入取者不絕,因為貧困產生民族主義的加強與反抗殖民主義運動。
影片
參考文獻
- ↑ 郭聲波. 越南地名中的古代遺痕. 《暨南學報》 (廣州市: 暨南大學). 2013-01, 35 (1): 24. ISSN 1000-5072. doi:10.3969/j.issn.1000-5072.2013.01.002.
- ↑ Sắc lệnh số 120/SL về việc hợp nhất các khu thành liên khu do Chủ tịch Chính phủ ban hành. [2020-03-23]. (原始內容存檔於2021-12-15).
- ↑ Sắc lệnh số 148/SL về việc bãi bỏ danh từ phủ, châu, quận do Chủ tịch Chính phủ Việt nam dân chủ cộng hoà ban hành. [2020-03-23]. (原始內容存檔於2020-05-18).
- ↑ Sắc lệnh số 092/SL về việc bãi bỏ cấp hành chính Liên khu 3, Liên khu 4 và Khu Tả ngạn do Chủ tịch nước ban hành. [2020-03-23]. (原始內容存檔於2020-03-23).