安平縣 (越南)
歷史
2020年1月10日,積穀社併入感仁社,文朗社併入富盛社[1]。
地理
行政區劃
安平縣下轄2市鎮22社,縣蒞安平市鎮。
- 托婆市鎮(Thị trấn Thác Bà)
- 安平市鎮(Thị trấn Yên Bình)
- 白河社(Xã Bạch Hà)
- 保愛社(Xã Bảo Ái)
- 感恩社(Xã Cảm Ân)
- 錦仁社(Xã Cẩm Nhân)
- 大同社(Xã Đại Đồng)
- 大明社(Xã Đại Minh)
- 漢沱社(Xã Hán Đà)
- 蒙山社(Xã Mông Sơn)
- 美瑘社(Xã Mỹ Gia)
- 玉振社(Xã Ngọc Chấn)
- 富盛社(Xã Phú Thịnh)
- 福安社(Xã Phúc An)
- 福寧社(Xã Phúc Ninh)
- 新香社(Xã Tân Hương)
- 新元社(Xã Tân Nguyên)
- 盛興社(Xã Thịnh Hưng)
- 永堅社(Xã Vĩnh Kiên)
- 武靈社(Xã Vũ Linh)
- 春萊社(Xã Xuân Lai)
- 春隆社(Xã Xuân Long)
- 安平社(Xã Yên Bình)
- 安城社(Xã Yên Thành)
經濟
安平縣以農業為主。近些年來水電發展很快,有托婆湖水電站等重要電力工程。
影片
參考文獻
- ↑ Nghị quyết số 871/NQ-UBTVQH14 của ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI : Về việc sắp xếp các đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã thuộc tỉnh Yên Bái. [2020-02-06]. (原始內容存檔於2020-04-01).